I. Mô hình MIS.
II. Thiết lập nhu cầu thông tin.
-
Thông tin nào có giá trị, quá nhiều thông tin dễ bất lợi, nhu cầu thông tin từng cấp từng loại như thế nào. Chú ý rằng nó bị ràng buộc bởi tài chính, thời gian, địa điểm.
-
Thông tin định hướng SXKD, chủ yếu là quan hệ cung cầu, nhu cầu
-
Thông tin bảo đảm lợi thế cạnh tranh, chủ yếu là đối thủ, lợi thế, cơ hội, đe doạ
-
Thông tin về nguồn lực nó liện quan đến các yếu tố SXKD
-
Thông tin về môi trường vĩ mô. Vi mô
1. Nguồn thông tin tổng quát.
Thứ yếu nội bộ: ít chi phí, có nhiều
Thứ yếu bên ngoài: rất lớn. Báo cáo nghiên cứu của chính phủ, tổ chức quốc tế – Những nghiên cứu khảo sát ngành – Các tổ chức tư vấn – Hội nghị và hội thảo – Báo cáo của các công ty – báo tạp chí – Khách hàng hiện tại và viễn cảnh
Chính yếu bên trong: các công ty ít quan tâm, từ nguồn lực nhân viên, chi phí không cao
Chính yếu từ bên ngoài: thu thập riêng để giải quyết vấn đề riêng đặc biệt
III. Xây dựng MIS.
1. Hệ thống thu thập.
Rà tìm môi trường trong hoàn cảnh nào rà hoàn cảnh đó, bất thường, bình thường, liên tục.
|
Mô hình rà tìm |
||
Bất thường |
Bình thường |
Liên tục |
|
Phương tiện cho rà tìm |
Những nghiên cứu đặc biệt |
NC từng kỳ, cập nhật |
Hệ thống thu thập, sử lý TT cấu trúc |
Khuôn khổ rà tìm |
Những biến cố riêng biệt |
Những biến cố chọn lưạ |
Những hệ thống môi trường lớn |
Động cơ rà tìm |
Sự rối loạn được gây ra |
Xu hướng quyết định và giải pháp |
Xu hướng hoạch định |
Bản chất tạm thời của hoạt động |
Phản ứng |
Thuận ứng |
Thuận ứng |
Khuôn khổ thời gian |
Ngắn hạn |
Ngắn hạn |
Dài hạn |
Tổ chức thực hiện |
Cơ sở nhân viên khác nhau |
Cơ sở nhân viên khác nhau |
Đơn vị dò tìm môi trường |
|
Mô hình rà tìm |
||
bất thường |
bình thường |
Liên tục |
|
Phương tiện cho rà tìm |
Những nghiên cứu đặc biệt |
Nghiên cứu thường kỳ,cập nhật |
Hệ thống thu thập,xử lí thông tin cấu trúc |
khuôn khổ rà tìm (phạm vi) |
Những biến cố riêng biệt |
Những biến cố chọn lựa |
Những hệ thống môi trường lớn |
Động cơ tìm ra (lí do thu thập) |
Sự rối loạn được gây ra |
xu hướng quyết định và giải pháp |
Xu hướng hoạch định |
Bản chất tạm thời của hoạt động |
Phản ứng |
Thuận ứng |
Thuận ứng |
Khuôn khổ thời gian |
Ngắn hạn |
Ngắn hạn |
Dài hạn |
Tổ chức thực hiện |
Cơ sở nhân viên khác nhau |
Cơ sở nhân viên khác nhau |
Đơn vị dò tìm môi trường |
Phương pháp định tính.
- Chuyên gia: dùng người am hiểu, cho các chuyên viên tham gia sự kiện và tinh lọc ở mức cao nhất để nhận định, suy xét và đánh giá
- Lực lượng bán hành hoạt giám đốc điều hành: họ có kinh nghiệm và bám sát được tính huống
- Phỏng vấn ngẩu nhiên trên đường phố: về ý nghĩ nào mà ta quan tâm
- Phương pháp định lượng
- Phép ngoại suy xu hướng: phân tích chuỗi thời gian, giả thiết mối liên hệ lịch sử
- Lên hệ xu hướng: mở rộng bằng nhiều chuỗi thời gian
- Mô hình kinh tế lượng: tiên đoán giá trị bằng cách khảo sát biến
- Thực nghiệm: trong marketing, chọn mẫu nghiên cứu rồi suy tổng thể.
- Đầu vào đầu ra: để trinh bày qua lại giữa các ngành công nghiệp
- Kịch bản nhiều lần: khuôn mẫu về tương lai thay đổi, mục đính chính xây dựng kế hoạch hoá chi phí dự phòng
- Thông tin cạnh tranh
-
Tín hiệu thị trường của đối thủ, nguyên nhân, vì sao?
-
Đi trước đối thủ khác
-
Đe doạhành động
-
Thông báo hài lòng
-
Tối thiểu hoá kích thước những điều chỉnh
-
Thông báo cho cộng đồng tài chính
-
Thông báo những kết quả và hành động nhằm vào đối thủ cạnh tranh
-
Chiến thuật, mưu kế của đối thủ
Thông tin tài nguyên nhân lực
-
Phân tích địa điểm
-
Chất lượng SP
-
Khả năng phương tiện
-
Dữ kiện nguyên vật liệu
-
Thông tin điều chỉnh: luật, quy định…
-
Thông tin quan hệ XH
-
Thông tin nghiên cứu phát triển
-
Thông tin tài chính
-
Tiếp thị
-
Văn hoá tổ chức.
IV. Dự báo những thay đổi của môi trường kinh doanh
Tiên đoán
-
Ý kiến chuyên gia (trong máy tính, hay qua nhiều vòng đánh giá)
-
Xu hướng ngoại suy (toán, hàm, không chính xác vì môi trường thay đổi)
-
Xu hướng liên hệ (tương quan chuỗi thời gian khác nhau tìm liên hệ)
-
Đặc mô hình năng động (toán, thông kê, tiên đoán thay đổi môi trường)
-
Phân tích tác động đan chéo (nếu biến cố này sảy ra thì…)
-
Những kịch bản đa dạng (những hình ảnh tương lai với xác suất )
-
Yêu cầu tiên đoán sự may rủi (cho điểm biến cố, phù hợp, lôi cuốn)
-
Ma trận xác suất khuếch tán
TPM có nguồn gốc phát triển từ Bảo dưỡng phòng ngừa vào năm 1951 của người Nhật. Tuy nhiên khái niệm Bảo dưỡng...
Ngay khi bà Sarah Palin bước vào cuộc chạy đua tranh cử, doanh số của cửa hàng trực tuyến CafePress tăng vọt bởi hãng...
Quản Lý Quan Hệ Khách Hàng(CRM) là một phương pháp thiết thực, mạnh mẽ và hiệu quả nhất cho việc duy trì và tạo ra...
Để duy trì một thương hiệu có uy tín và lâu dài, doanh nghiệp cần phải đầu tư xây dựng thương hiệu. Thế nhưng đầu...
Trong hoạt động sản xuất kinh doanh và các hoạt động khác trong xã hội đều tạo ra rác thải, nó là nguyên nhân gây biến...